BẢNG XẾP HẠNG |
||||||||
XH |
ĐỘI |
Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
Đ |
1 |
Dortmund |
4 |
4 |
0 |
0 |
9 |
2 |
12 |
2 |
Bayern |
4 |
3 |
1 |
0 |
7 |
2 |
10 |
3 |
Leverkusen |
4 |
3 |
0 |
1 |
8 |
5 |
9 |
4 |
Hannover |
4 |
3 |
0 |
1 |
8 |
5 |
9 |
5 |
Mainz |
4 |
3 |
0 |
1 |
8 |
7 |
9 |
6 |
Hertha |
4 |
2 |
1 |
1 |
9 |
5 |
7 |
7 |
M’gladbach |
4 |
2 |
0 |
2 |
10 |
8 |
6 |
8 |
Wolfsburg |
4 |
2 |
0 |
2 |
6 |
4 |
6 |
9 |
Bremen |
4 |
2 |
0 |
2 |
3 |
5 |
6 |
10 |
Augsburg |
4 |
2 |
0 |
2 |
3 |
6 |
6 |
11 |
Hoffenheim |
4 |
1 |
2 |
1 |
12 |
12 |
5 |
12 |
Hamburg |
4 |
1 |
1 |
2 |
8 |
9 |
4 |
13 |
Schalke |
4 |
1 |
1 |
2 |
6 |
9 |
4 |
14 |
Stuttgart |
4 |
1 |
0 |
3 |
9 |
8 |
3 |
15 |
Frankfurt |
4 |
1 |
0 |
3 |
4 |
9 |
3 |
16 |
Freiburg |
4 |
0 |
2 |
2 |
6 |
9 |
2 |
17 |
Nuernberg |
4 |
0 |
2 |
2 |
4 |
7 |
2 |
18 |
Braunschweig |
4 |
0 |
0 |
4 |
1 |
9 |
0 |
Lần trước đó là ở mùa giải 2001/02 dưới sự dẫn dắt của HLV Matthias Sammer (hiện là GĐTT của Bayern) và ở mùa giải đó, Dortmund đã cán đích ở vị trí số 1.
Cũng đã xuất hiện những tín hiệu vui ở vòng 4 để NHM vùng Ruhr tin rằng lịch sử sẽ lặp lại với đội nhà. Thứ nhất, ở trận đấu sớm nhất vòng 4 Bayern đã bị Freiburg cầm hòa 1-1. Tiếp đó, đến lượt Leverkusen phơi áo 0-2 trên sân Schalke và Mainz để thua Hannover 1-4. Như vậy, trong 4 đội toàn thắng cả 3 trận đầu mùa, chỉ Dortmund duy trì được mạch thắng ở vòng 4 này và độc chiếm ngôi đầu.
Ở những vòng đấu tới, khi Bayern lần lượt đụng độ Schalke (vòng 6) và Leverkusen (vòng 8) sẽ là những cơ hội thuận lợi tiếp theo để Dortmund tăng tốc và bỏ lại các đối thủ ở phía sau.
CHÂN SÚT HÀNG ĐẦU
4 bàn: Ibisevic (Stuttgart), N.Mueller (Mainz)
3 bàn: Allagui, Ramos (Hertha), Modeste, Firmino, Volland (Hoffenheim), Aubameyang (Dortmund), Sam (Leverkusen), Van der Vaart (Hamburg).
KẾT QUẢ VÒNG 4
Freiburg-Bayern: 1-1
M’gladbach-Bremen: 4-1
Hamburg-Braunschweig: 4-0
Hannover-Mainz: 4-1
Nuernberg-Augsburg: 0-1
Wolfsburg-Hertha: 2-0
Schalke-Leverkusen: 2-0
Stuttgart-Hoffenheim: 6-2
Frankfurt-Dortmund: 1-2