Kể từ World Cup 1998, tổng số đội dự VCK chính thức tăng từ 24 lên 32. Những VCK trước đó, có giải không có trận chung kết, có giải không diễn ra vòng bảng, có giải không tổ chức đá bán kết, có giải đội thứ 3 (có thành tích tốt hơn cả) giành quyền đá vòng knock-out. Vì thế, để phân tích kết quả trận ra quân quyết định như thế nào đến thành tích vòng đấu bảng chung cuộc của mỗi đội, chọn cột mốc từ 1998 trở lại đây là hợp lý nhất.
KỊCH
BẢN TRẬN RA QUÂN & TỈ LỆ QUA VB TƯƠNG ỨNG 4 VCK GẦN NHẤT |
||||
VCK |
Thắng & Đi tiếp |
Hòa & Đi tiếp |
Thua & Đi tiếp |
Thắng & Bị loại |
2010 |
8 (50,0%) |
7 (43,75%) |
1 (6,35%) |
2 |
2006 |
11 (68,75%) |
3 (18,75%) |
2 (12,5%) |
2 |
2002 |
9 (56,25%) |
6 (37,5%) |
1 (6,35%) |
3 |
1998 |
11 (68,75%) |
5 (31,25%) |
0 |
0 |
Tổng |
39 (60,9%) |
21 (32,8%) |
4 (6,30%) |
7 |
CHI TIẾT TRẬN RA QUÂN CỦA CÁC ĐỘI NHẤT &
NHÌ BẢNG Ở VCK 2010 |
||
Bảng |
Vòng 1/8 |
Ra quân |
A |
|
0-0 (Pháp) |
A |
|
1-1 ( |
B |
|
1-0 ( |
B |
Hàn Quốc |
2-0 (Hy Lạp) |
C |
Anh |
1-1 (Mỹ) |
C |
|
0-1 ( |
D |
|
1-0 ( |
D |
Đức |
4-0 ( |
E |
Hà Lan |
2-0 (Đan Mạch) |
E |
Nhật |
1-0 ( |
F |
|
1-1 (Italia) |
F |
|
1-1 ( |
G |
|
2-1 (Triều Tiên) |
G |
BĐN |
1-1 (BBN) |
H |
TBN |
0-1 (Thụy Sỹ) |
H |
|
1-0 ( |